PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ CÔNG SUẤT HOẶC TẦM QUAN TRỌNG(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
Bảng 1.1 Phân cấp công trình dân dụng
T.T
|
Loại công trình
|
Tiêu chí phân cấp
|
Cấp công trình
| |||||
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
| ||||
1.1.1
|
Công trình giáo dục
| |||||||
1.1.1.1. Nhà trẻ, trường mẫu giáo
|
Tổng số trẻ toàn trường
|
≥ 100
|
< 100
| |||||
1.1.1.2. Trường tiểu học
|
Tổng số học sinh toàn trường
|
≥ 700
|
< 700
| |||||
1.1.1.3. Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học
|
Tổng số học sinh toàn trường
|
≥ 1.350
|
< 1.350
| |||||
1.1.1.4. Trường đại học, trường cao đẳng; Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ
|
Tổng số sinh viên toàn trường
|
> 8.000
|
5.000 ÷ 8.000
|
< 5.000
| ||||
1.1.2
|
Công trình y tế
| |||||||
1.1.2.1. Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương (Bệnh viện trung ương không thấp hơn cấp I)
|
Tổng số giường bệnh lưu trú
|
> 1.000
|
500 ÷ 1.000
|
250 ÷ < 500
|
< 250
| |||
1.1.2.2. Trung tâm thí nghiệm an toàn sinh học (Cấp độ an toàn sinh học xác định theo quy định của ngành y tế)
|
Cấp độ an toàn sinh học (ATSH)
|
ATSH cấp độ 4
|
ATSH cấp độ 3
|
ATSH cấp độ 1 và cấp độ 2
| ||||
1.1.3
|
Công trình thể thao
| |||||||
1.1.3.1. Sân vận động, sân thi đấu các môn thể thao ngoài trời có khán đài (Sân vận động quốc gia, sân thi đấu quốc gia không nhỏ hơn cấp I)
|
Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ)
|
> 40
|
> 20 ÷ 40
|
5 ÷ 20
|
< 5
| |||
1.1.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện các môn thể thao có khán đài (Nhà thi đấu thể thao quốc gia không nhỏ hơn cấp I)
|
Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ)
|
> 7,5
|
5 ÷ 7,5
|
2 ÷ < 5
|
< 2
| |||
1.1.3.3. Sân gôn
|
Số lỗ
|
36
|
18
|
< 18
| ||||
1.1.3.4. Bể bơi, sân thể thao ngoài trời
|
Tầm quan trọng
|
Đạt chuẩn thi đấu thể thao cấp quốc gia
|
Hoạt động thể thao phong trào
| |||||
1.1.4
|
Công trình văn hóa
| |||||||
1.1.4.1. Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường và các công trình văn hóa tập trung đông người khác (Trung tâm hội nghị quốc gia không nhỏ hơn cấp I)
|
Tổng sức chứa (nghìn người)
|
> 3
|
> 1,2 ÷ 3
|
> 0,3 ÷ 1,2
|
≤ 0,3
| |||
1.1.4.2. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày
|
Tầm quan trọng
|
Quốc gia
|
Tỉnh, Ngành
|
Các trường hợp còn lại
| ||||
1.1.5
|
Chợ
|
Số Điểm kinh doanh
|
> 400
|
≤ 400
| ||||
1.1.6
|
Nhà ga
| |||||||
Nhà ga hàng không (Nhà ga chính)
|
Lượt hành khách (triệu khách/năm)
|
≥ 10
|
< 10
| |||||
1.1.7
|
Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị
| |||||||
Trụ sở làm việc của Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước; Trụ sở làm việc của các Bộ, Ngành, Ủy ban nhân dân và cơ quan chuyên môn trực thuộc các cấp; Trụ sở tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội
|
Tầm quan trọng
|
Nhà Quốc hội, Phủ Chủ tịch, Trụ sở Chính phủ, Trụ sở Trung ương Đảng và các công trình đặc biệt quan trọng khác
|
Trụ sở làm việc của Tỉnh ủy; HĐND, UBND Tỉnh; Bộ, Tổng cục và cấp tương đương
|
Trụ sở làm việc của Huyện ủy; HĐND, UBND Huyện; Sở và cấp tương đương
|
Trụ sở làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND Xã và cấp tương đương
| |||
Ghi chú:
- Công trình dân dụng không có tên nhưng có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.1 thì xác định cấp theo Bảng 1.1;
- Công trình dân dụng không có tên và không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.1 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2);
- Công trình tôn giáo (Trụ sở của tổ chức tôn giáo, chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh đường, thánh thất, niệm phật đường, trường đào tạo về tôn giáo; bia, tháp tượng đài tôn giáo...): cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2) nhưng không thấp hơn cấp III;
0 nhận xét:
Đăng nhận xét