Thứ Sáu, 24 tháng 2, 2017

PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ CÔNG SUẤT HOẶC TẦM QUAN

PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ CÔNG SUẤT HOẶC TẦM QUAN TRỌNG(Ban hành kèm theo Thông tư s 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng)

Bng 1.1 Phân cấp công trình dân dụng
T.T
Loại công trình
Tiêu chí phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt
I
II
III
IV
1.1.1
Công trình giáo dục
1.1.1.1Nhà trẻ, trường mẫu giáo
Tổng số trẻ toàn trường


≥ 100
< 100

1.1.1.2Trường tiểu học
Tổng số học sinh toàn trường


≥ 700
< 700

1.1.1.3Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học
Tổng số học sinh toàn trường


≥ 1.350
< 1.350

1.1.1.4Trường đại học, trường cao đẳng; Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ
Tổng số sinh viên toàn trường

> 8.000
5.000 ÷ 8.000
< 5.000

1.1.2
Công trình y tế
1.1.2.1Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương (Bệnh viện trung ương không thấp hơn cấp I)
Tổng số giường bệnh lưu trú
> 1.000
500 ÷ 1.000
250 ÷ < 500
< 250

1.1.2.2. Trung tâm thí nghiệm an toàn sinh học (Cấp độ an toàn sinh học xác định theo quy định của ngành y tế)
Cấp độ an toàn sinh học (ATSH)

ATSH cấp độ 4
ATSH cấp độ 3
ATSH cấp độ 1 và cấp độ 2

1.1.3
Công trình thể thao

1.1.3.1Sân vận động, sân thi đấu các môn thể thao ngoài trời có khán đài (Sân vận động quốc gia, sân thi đấu quốc gia không nhỏ hơn cấp I)
Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ)
> 40
> 20 ÷ 40
5 ÷ 20
< 5

1.1.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện các môn thể thao có khán đài (Nhà thđấu thể thao quốc gia không nhỏ hơn cấp I)
Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ)
> 7,5
5 ÷ 7,5
2 ÷ < 5
< 2

1.1.3.3. Sân gôn
Số lỗ

36
18
< 18

1.1.3.4Bể bơi, sân thể thao ngoài tri
Tầm quan trọng



Đạt chuẩn thi đấu thể thao cấp quốc gia
Hoạt động thể thao phong trào
1.1.4
Công trình văn hóa

1.1.4.1. Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường và các công trình văn hóa tập trung đông người khác (Trung tâm hội nghị quốc gia không nhỏ hơn cấp I)
Tổng sức chứa (nghìn người)
> 3
> 1,2 ÷ 3
> 0,3 ÷ 1,2
≤ 0,3

1.1.4.2Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày
Tầm quan trọng

Quốc gia
Tỉnh, Ngành
Các trường hợp còn lại

1.1.5
Chợ
Số Điểm kinh doanh



> 400
≤ 400
1.1.6
Nhà ga

Nhà ga hàng không (Nhà ga chính)
Lượt hành khách (triệu khách/năm)
≥ 10
< 10



1.1.7
Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính tr

Trụ sở làm việc của Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước; Trụ sở làm việc của các Bộ, Ngành, Ủy ban nhân dân và cơ quan chuyên môn trực thuộc các cấp; Trụ sở tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội
Tầm quan trọng
Nhà Quốc hội, Phủ Chủ tịch, Trụ sở Chính phủ, Trụ sở Trung ương Đảng và các công trình đặc biệt quan trọng khác
Trụ sở làm việc của Tỉnh ủy; HĐND, UBND Tỉnh; Bộ, Tổng cục và cấp tương đương
Trụ sở làm việc của Huyện ủy; HĐND, UBND Huyện; Sở và cấp tương đương
Trụ sở làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND Xã và cấp tương đương










Ghi chú:
Công trình dân dụng không có tên nhưng có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.1 thì xác định cấp theo Bảng 1.1;
Công trình dân dụng không có tên và không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.1 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2);
- Công trình tôn giáo (Trụ sở của tổ chức tôn giáo, chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh đường, thánh thất, niệm phật đường, trường đào tạo về tôn giáo; bia, tháp tượng đài tôn giáo...): cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cu (Phụ lục 2) nhưng không thp hơn cấp III;
- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình dân dụng trong Phụ lục 3.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét